Hiện nay, Việt Nam đang là thị trường đầu tư hấp dẫn đối với nhiều doanh nghiệp nước ngoài. Và số lượng nhà đầu tư tìm đến nước ta để triển khai các dự án mới đang tăng lên nhanh chóng.
Nhưng để có thể xây dựng nhà xưởng, nhà máy sản xuất... phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp nước ngoài cần phải thuê đất tại Việt Nam. Vậy hồ sơ cần chuẩn bị là gì? Thủ tục tiến hành ra sao? Hãy cùng DHLaw tìm hiểu.
Khi tiến hành thuê đất tại Việt Nam để đầu tư xây dựng công trình, triển khai thực hiện các dự án; doanh nghiệp nước ngoài cần chú ý đến những yếu tố ảnh hưởng sau:
- Giá thuê đất.
- Quy hoạch phát triển khu công nghiệp, khu đô thị theo chính sách Nhà nước.
- Vị trí hạ tầng giao thông vận tải bao gồm: vị trí đường cao tốc, cảng biển, đường sắt, sân bay gần nhất…
- Các vấn đề về đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng xung quanh như: đường giao thông nội bộ, an ninh, hệ thống xử lý nước thải, mạng lưới điện - nước...
- Các quy định của pháp luật về ưu đãi đầu tư...
Doanh nghiệp nước ngoài khi muốn thuê đất tại Việt Nam có thể thông qua các hình thức sau đây:
Trường hợp này thường chỉ dành cho các doanh nghiệp sử dụng đất để đầu tư phát triển dự án nhà ở và dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nghĩa trang. Doanh nghiệp phải trả cho Nhà nước tiền sử dụng đất.
Nhà nước và doanh nghiệp sẽ giao kết hợp đồng thuê đất. Doanh nghiệp sử dụng đất phải trả tiền thuê đất cho Nhà nước theo hình thức trả một lần hoặc trả hàng tháng hoặc hàng năm.
Doanh nghiệp nước ngoài sẽ thuê lại quyền sử dụng đất từ một doanh nghiệp khác đã thuê đất của Nhà nước theo hai trường hợp kể trên.
Về cách tính tiền thuê đất thì có hai cách tính như sau:
Tuy nhiên, mức đơn giá thuê đất còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể:
- Đơn giá thuê đất được xác định theo từng loại đất.
- Đơn giá thuê đất được xác định theo đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
- Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định theo đơn giá do UBND từng tỉnh quy định...
Theo quy định pháp luật hiện hành thì doanh nghiệp nước ngoài chỉ được thuê đất tại Việt Nam thông qua các hình thức sau:
- Thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất một lần hoặc trả tiền thuê đất hàng năm.
- Thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài khác.
Do đó, việc doanh nghiệp nước ngoài thuê đất trực tiếp từ các cá nhân Việt Nam hoặc hộ gia đình là hoàn toàn không được phép. Đây có thể xem là một hình thức sử dụng đất trái phép.
Trừ trường hợp doanh nghiệp có thỏa thuận đền bù thỏa đáng với cá nhân hoặc hộ gia đình sở hữu đất. Và cá nhân hoặc hộ gia đình sở hữu đất nói trên để Nhà nước thu hồi lại phần đất đó thì doanh nghiệp có thể trực tiếp thuê lại từ Nhà nước.
Theo như quy định tại Điều 110 Luật đất đại 2013 thì doanh nghiệp có thể được miễn giảm thuế đất trong các trường hợp sau:
- Sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh thuộc các lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Sử dụng đất để triển khai các dự án hỗ trợ cho người có công với cách mạng; hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số...
- Sử dụng đất để xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
- Sử dụng đất để xây dựng các cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản...
Khi tiến hành triển khai dự án tại Việt Nam; doanh nghiệp nước ngoài nên biết một số chính sách ưu đãi về thuế đất mà mình có thể được hưởng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện. Cụ thể như sau:
Doanh nghiệp sẽ được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật trong khoảng dưới 70 năm.
Doanh nghiệp sẽ được miễn giảm tiền thuê đất và các ưu đãi đầu tư khác theo quy định tương ứng có liên quan.
- Đơn xin giao đất hoặc thuê đất.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản sao công chứng văn bản xác nhận khu đất không thuộc diện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao công chứng giấy phép thành lập doanh nghiệp.
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Bản sao công chứng báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
- Bản sao công chứng văn bản xác nhận ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án.
- Bản sao công chứng bản vẽ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Bước 1: Nộp đơn xin thuê đất.
- Bước 2: Cơ quan quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất.
- Bước 4: Doanh nghiệp tiếp nhận kết quả.
- Bước 5: Tiến hành bàn giao đất trên thực tế.
- Bước 6: Thông báo cho Cơ quan Thuế ban hành Thông báo đơn giá thuê đất.
- Bước 7: Ký hợp đồng thuê đất.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 149 và Điều 174 Luật Đất đai 2013 có nêu rõ:
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài có quyền cho thuê lại phần đất đã thuê từ Nhà nước.
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất.
Nếu Quý khách cần tư vấn, hãy liên hệ Công ty Luật DHLaw chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến: Thừa kế; Đất đai; Doanh nghiệp; Hôn nhân – Gia đình;…. để được hỗ trợ.
Xem thêm:
>> Tranh chấp kinh doanh và cách giải quyết
>> Mua bán nhà đất - Hiểu rõ luật, hạn chế rắc rối
_________________________________________
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Bộ phận Tư vấn DHLaw.
Add: 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Hotline 24/24: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!
Trân trọng./.