Nhiều người dân có nhu cầu muốn chuyển đổi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sang đất ở nhưng lại không biết hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất tại các tỉnh thành là bao nhiêu. Do đó, bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ một vài thông tin về diện tích chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 là bao nhiêu? Mời độc giả cùng tham khảo.
Theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì không có văn bản nào quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất sẽ là các quy định về các thẩm quyền cho phép chuyển đổi, cụ thể:
- UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
- UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Lưu ý: UBND cấp huyện, cấp tỉnh không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất:
+ Việc quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
+ UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
+ UBND cấp huyện trình HĐND cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
- Thẩm quyền quyết định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất:
+ Quốc hội quyết định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
+ Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
+ UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Như đã đề cập ở trên thì không có văn bản nào quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất. Mục đích chuyển đổi đất phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể như:
Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.
Như vậy, pháp luật không quy định về hạn mức chuyển đổi mục đích sử dụng đất, việc chuyển đổi còn căn cứ vào rất nhiều yếu tố. Do đó, nếu bạn đang muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhưng chưa nắm được quy định của luật Đất đai thì có thể liên hệ sớm với Luật sư để được tư vấn luật đất đai chi tiết hơn.
______________
___________________________
Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:
Bộ phận Tư vấn DHLaw.
Add: 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Hotline 24/24: 0939 965 000
Email: contact@dhlaw.com.vn
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!
Trân trọng./.