- Lệ phí địa chính;
- Lệ phí thẩm định;
- Lệ phí cấp sổ đỏ;
- Chi phí công chứng hợp đồng chuyện nhượng quyền sử dụng đất;
- Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản (Khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP);
- Lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất (Điều 2
Thông tư 301/2016/TT-BTC).
Chúng tôi đã có bài viết trình bày chi tiết về phí sang tên. Để rõ hơn, bạn vui lòng tham khảo thông tin tại chuyên mục:
Lệ phí sang tên sổ đỏ.
Phí công chứng hợp đồng sang tên
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng, mức thu là 50 nghìn vnđ.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng tới 100 triệu đồng, mức thu là 100 nghìn vnđ.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 100 triệu đồng tới 01 tỷ đồng, mức thu là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 01 tỷ đồng tới 03 tỉ đồng, mức thu là 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 03 tỷ đồng tới 05 tỉ đồng, mức thu là 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 05 tỷ đồng tới 10 tỉ đồng, mức thu là 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 10 tỉ đồng, mức thu là 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).