vn us

Tư vấn thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Tư vấn thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam


Mỗi quốc gia đều có hệ thống pháp luật riêng của nó, chính vì vậy mà nhà đầu tư muốn đầu tư vào một quốc gia nào đó thì họ phải luôn tìm hiểu và cân nhắc thật kỹ về những yêu cầu, điều kiện đầu tư để từ đó xem bản thân có phù hợp đầu tư vào đây hay không. Nắm bắt được điều đó, Luật DHLaw xin gửi đến Qúy độc giả nội dung bài viết về thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam như sau.

Đầu tư nước ngoài là gì?

Theo như DHLaw được biết thì pháp luật Việt Nam không có khái niệm cũng như quy định cụ thể về đầu tư nước ngoài là gì. Tuy nhiên, căn cứ vào tính chất hoạt động chúng ta có thể giải thích như sau: Đầu tư nước ngoài được hiểu là việc tổ chức, cá nhân trong hoặc ngoài nước tiến hành góp vốn đầu tư vào Việt Nam và có tỉ lệ vốn đầu tư theo quy định của Luật đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Bất cứ một nhà đầu tư nào khi muốn đầu tư vào một ngành nghề, một lĩnh vực nào đó thì điều trước tiên cần phải tìm hiểu đó chính là điều kiện đầu tư. Điều kiện đầu tư đóng một phần hết sức quan trọng để xem thử ngành nghề, lĩnh vực mà mình đầu tư có phù hợp không. Chình vì vậy mà pháp luật cũng đã quy định rất rõ về vấn đề này, cụ thể như:

* Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP

Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng trong một số trường hợp sau:

- Đầu tư tổ chức thành lập kinh tế;

- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;

- Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;

- Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

* Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư quy định

Đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc trong các trường hợp sau đây:

- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản nảy nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.

Như vậy, đối tượng áp dụng của là Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư. Còn thời điểm áp dụng của “Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài” đối với nhà đầu tư nước ngoài là 5 trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

 Hồ sơ mà nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;

- Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

- Tài liệu báo cáo tài chính hai năm gần nhất;

- Tài liệu cam kết hỗ trợ tài chính của ông ty mẹ, tổ chức tài chính;

- Tài liệu thuyết minh và bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Tài liệu xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc các tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

Quy trình thực hiện thủ tục đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ lên Sở Kế hoạch và đầu tư

Bước 3: Trình tự cấp giấy chứng nhận đầu tư

-  Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 05 năm làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư là Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cáo, khu kinh tế hoặc Sở kế hoạch và đầu tư phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.

- Đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư nộp hồ sơ theo khoản 1 Điều 33 cho cơ quan đăng ký đầu tư và trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc từ chối cấp bằng văn bản nêu rõ lý do. 

Nơi nộp hồ sơ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam sẽ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất tỉnh nơi dự án đặt trụ sở chính.

Dịch vụ hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam của Công ty Luật DHLaw

- Hỗ trợ tư vấn các quy định pháp luật và các thủ tục pháp lý liên quan đến lĩnh vực doanh nghiệp, đầu tư vào Việt Nam;

- Tư vấn các quy định pháp luật và thủ tục thành lập công ty, tư vấn xin giấy phép con,…

- Tư vấn và soạn thảo hồ sơ, làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhận kết quả và bàn giao kết quả cho Khách hàng;

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Hi vọng rằng những gì mà Luật DHLaw trình bày trên đây sẽ giúp bạn nắm được các quy định mà pháp luật Việt Nan ban hành. Mọi vướng mắc khác vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin phía dưới.

Liên kết tham khảo:

Thay đổi tên dự án đầu tư

Thủ tục góp vốn của người nước ngoài

_________________________________________

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Bộ phận Tư vấn DHLaw.
Add: 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. 
Hotline 24/24: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!
Trân trọng./.


Tư vấn pháp luật miễn phí

Pháp lý là một trong những lĩnh vực rất phức tạp

Nếu quý khách đang gặp rắc rối nào về pháp lý. Hãy để DHLaw giúp bạn!

Gọi tư vấnGọi tư vấn Yêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
Chat zalo Chat Zalo Liên hệ qua Facebook Messenger Chat viber Chat Viber
Mở Đóng