vn us

Thủ tục cấp chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài mới nhất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài


Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài là gì? Cần thực hiện những bước nào để có chứng nhận ĐKĐT?

Căn cứ thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

  •  Luật Đầu tư 2020;

  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020

  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư

Khoản 5 Điều 34 Luật Đầu tư 2020

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm:

a) Tờ trình của Chính phủ;

b) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

d) Tài liệu khác có liên quan.

Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

a) Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;

b) Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư;

c) Sự phù hợp của dự án đầu tư với chiến lược, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);

d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, phương án giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, phương án lựa chọn công nghệ chính, giải pháp bảo vệ môi trường;

đ) Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn;

e)  Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững của dự án đầu tư;

g) Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Như vậy, các trường hợp như dự án đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 51% trở lên hoặc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

Chuẩn bị hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Theo Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020

Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

  1. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

  2. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

  3. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

  4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

  5. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

  6. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài

Sau khi tập hợp đủ hồ sơ, nhà đầu tư sẽ gửi cho cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ:

  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: Sử kế hoạch và đầu tư;
  • Dự án thực hiện trên nhiều tỉnh thành hoặc trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Sở kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.

Nếu là dự án trong quá trình thực hiện thì nhà đầu tư sẽ nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án thay cho đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư. sau khi nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn như sau:

  • Dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 ngày;
  • Dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25 - 37 ngày;
  • Dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ: 70 ngày.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Dự án không thuộc quyết định chủ trương đầu tư;
  • Dự án không thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam;
  • Đáp ứng điều kiện đầu tư nước ngoài.

Trên đây là cơ sở pháp lý, hồ sơ, điều kiện và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài. Nếu cần hỗ trợ về luật đầu tư, vui lòng liên hệ Công ty Luật DHLaw.

_________________________________________

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Bộ phận Tư vấn DHLaw.
Add: 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. 
Hotline 24/24: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!
Trân trọng./.


Tư vấn pháp luật miễn phí

Pháp lý là một trong những lĩnh vực rất phức tạp

Nếu quý khách đang gặp rắc rối nào về pháp lý. Hãy để DHLaw giúp bạn!

Gọi tư vấnGọi tư vấn Yêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
Chat zalo Chat Zalo Liên hệ qua Facebook Messenger Chat viber Chat Viber
Mở Đóng