Thay đổi tên doanh nghiệp
Theo Khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014, khi muốn thay đổi tên doanh nghiệp trên giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh thì cần làm Thông báo thay đổi thông tin doanh nghiệp.
Khi thay đổi tên doanh nghiệp cần lưu ý đặt tên theo đúng quy định của Pháp luật. Theo đó, Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm 02 phần: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng, trong đó tên riêng viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài cũng được dịch từ tên tiếng Việt, sử dụng tiếng thuộc hệ chữ La-tinh hoặc phiên âm cách đọc La-tinh.
Những điều bị cấm khi thay đổi tên doanh nghiệp:
- Đặt tên trùng với doanh nghiệp khác đang hoạt động nhằm mục đích gây nhầm lẫn;
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị để đặt tên mà không xin phép;
- Sử dụng từ ngữ hoặc ký tự vi phạm thuần phong mỹ tục, đạo đức, ăn hóa và lịch sử.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt là bắt buộc điền đầy đủ và chính xác vào thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh. Tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt không bắt buộc, nếu không sử dụng thì không cần điền.
Thay đổi địa chỉ trụ sở chính
Theo quy định của Luật doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp cần đầy đủ 4 cấp hành chính. Theo đó, cần điền Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh tất cả địa chỉ: số nhà, xã/phường, quận/huyện và tỉnh/thành phố. Các thông tin khác như số điện thoại, số fax, email hay website là không bắt buộc, doanh nghiệp có thể không kê khai và để trống phần này.
Thay đổi ngành nghề kinh doanh
Theo Thông tư 02/2019/TT-BKHCN, kê khai thông tin thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm những phần sau:
- Kê khai ngành nghề kinh doanh được bổ sung;
- Kê khai ngành nghề kinh doanh được loại bỏ;
- Chỉnh sửa chi tiết ngành nghề kinh doanh.
Theo đó, nếu muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh từ ngày này sang ngành khác thì doanh nghiệp cần thay đổi đồng thời hai mục 1, 2 bên trên. Cụ thể:
- Kê khai ngành nghề mới tại mục 1;
- Kê khai ngành nghề cũ tại mục 2.
Nếu muốn thay đổi từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành cũ thì doanh nghiệp thực hiện bổ sung theo khoản 2 điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
Thay đổi người đại diện theo pháp luật
Để thay đổi người đại diện ủy quyền, doanh nghiệp cần điền các nội dung như: Họ và tên, Quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác.
Gửi kèm với Thông báo này là danh sách người đại diện được kê khai theo mẫu Phụ lục I-10 và bản sao của Giấy tờ chứng thực cá nhân (có chứng thực).
Thay đổi vốn điều lệ
Theo Nghị định số 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, khi điền thông tin thay đổi vốn điều lệ thì cần ghi cả số và chữ, đồng thời thời điểm thay đổi vốn điều lệ cần ghi rõ ngày tháng và năm. Tỷ lệ góp vốn mới của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài thì ghi theo mẫu tương ứng được quy định trong Phụ lục I-6, Phụ lục I-7, Phụ lục I-8 và Phụ lục I-9. Đối với các thành viên hoặc cổ đông có giá trị góp vốn không đổi thì không bắt buộc phải có chữ ký trong danh sách thành viên.
Hình thức tăng, giảm vốn khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp và phụ thuộc vào lý do mà doanh nghiệp muốn tăng. giảm vốn. Các hình thức tăng giảm vốn điều lệ của doanh nghiệp được quy định chi tiết trong Luật Doanh nghiệp 2014.
Mẫu thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh mới nhất
Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh (theo mẫu) được các doanh nghiệp sử dụng để thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Biểu mẫu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh được ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, bạn chỉ cần tải về và điền đầy đủ thông tin