vn us

Ai được quyền công chứng di chúc?

Di chúc ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ tài sản của những người thừa kế. Người có thẩm quyền chứng thực di chúc phải đảm bảo quy định của pháp luật. Bài viết sau đây sẽ làm rõ quy định về đối tượng được quyền công chứng, chứng thực di chúc, mời độc giả cùng tham khảo.

Những ai được quyền công chứng di chúc?

I. Khi nào di chúc phải công chứng, chứng thực?

Di chúc cần đảm bảo tính hợp pháp mới phát huy hiệu lực pháp lý để làm căn cứ phân chia di sản thừa kế ( thừa kế theo di chúc). Điều 630 Bộ luật dân sự quy định về di chúc hợp pháp thì di chúc cần phải công chứng trong các trường hợp sau:

1. Di chúc lập bằng văn bản của người bị hạn chế thể chất hoặc không biết chữ

Di chúc bằng văn bản được xem là hợp pháp và không bắt buộc công chứng, chứng thực nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép khi lập di chúc

- Nội dung di chúc không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội và hình thức di chúc không vi phạm quy định của luật.

Khi nào di chúc phải công chứng, chứng thực?

Như vậy, di chúc bằng văn bản của người bị hạn chế về thể chất, không biết chữ do người làm chứng lập phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền mới đảm bảo tính hợp pháp.

2. Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của người chết

Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của người chết

Có thể thấy, việc quy định chứng thực di chúc miệng là điều kiện bắt buộc. Ngoài ra khi lập và công chứng với hình thức di chúc này cần tuân thủ đúng quy định người làm chứng và thời hạn để thực hiện công chứng.

Trên đây là hai trường hợp phải công chứng, chứng thực di chúc. Tuy nhiên, người để lại di chúc hoàn toàn có thể yêu cầu việc chứng thực di chúc theo ý nguyện của mình kể cả khi di chúc đã đảm bảo tính hợp pháp.

II. Thẩm quyền công chứng di chúc

Như nội dung quy định trên, chúng ta đã biết di chúc cần phải công chứng trong trường hợp nào. Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ  quy định về cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc di chúc. 

1. Thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc

Điều 636 và 639 của Bộ luật dân sự quy định việc công chứng, chứng thực khi lập di chúc. Thì người lập di chúc có thể thực hiện công chứng, chứng thực di chúc tại cơ quan, tổ chức sau đây:

- Phòng công chứng tại UBND xã/phường ở địa phương mình cư trú.

- Văn phòng công chứng tư nhân: Là tổ chức hành nghề công chứng được cấp phép hoạt động một cách hợp pháp, các thủ tục công chứng được diễn ra tại những văn phòng công chứng tư nhân đều có hiệu lực trước Pháp luật.

- Khi muốn chứng thực người lập di chúc có thể đến một trong các cơ quan nêu trên và cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết thì cơ quan công chứng thực sẽ tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả đúng thời hạn theo quy định.

Thẩm quyền công chứng, chứng thực di chúc

2. Những người không được công chứng di chúc

Nội dung di chúc ảnh hưởng đến quyền, và nghĩa vụ di sản của những người thừa kế, việc chứng thực di chúc tức là đã công nhận tính hợp pháp của di chúc đó. Vì vậy, thẩm quyền chứng thực di chúc phải do người không liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quyền và nghĩa vụ tài sản của người chết. Cụ thể theo Điều 637 của bộ Luật dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 637. Người không được công chứng, chứng thực di chúc

Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

2. Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

3. Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Như vậy. Công chứng viên, người có thẩm quyền của UBND cấp xã/phường phải không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì mới được quyền công chứng, chứng thực di chúc.

Trên đây, công ty Luật DHLaw đã chia sẻ những quy định nhằm giải đáp thắc mắc ai được quyền công chứng di chúc. Thông qua bài viết, tin rằng độc giả đã nắm rõ về đối tượng được quyền chứng thực di chúc cũng như cơ quan có thẩm quyền thực hiện công chứng di chúc. 

_________________________________________

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Bộ phận Tư vấn DHLaw.
Add: 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. 
Hotline 24/24: 0909 854 850
Email: contact@dhlaw.com.vn

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng!
Trân trọng./.

 


Tư vấn pháp luật miễn phí

Pháp lý là một trong những lĩnh vực rất phức tạp

Nếu quý khách đang gặp rắc rối nào về pháp lý. Hãy để DHLaw giúp bạn!

Gọi tư vấnGọi tư vấn Yêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
Chat zalo Chat Zalo Liên hệ qua Facebook Messenger Chat viber Chat Viber
Mở Đóng